Trong bài 17 của Giáo trình Hán ngữ 4 [Phiên bản 3] với chủ đề “Tại sao lại dán chữ “ Phúc” ngược trên cửa ngược trên cửa? sẽ giúp người học khám phá ý nghĩa sâu sắc đằng sau phong tục này. Thông qua bài học, người học không chỉ học cách diễn đạt lý do bằng cấu trúc “为什么” (wèishéme) – tại sao mà còn hiểu hơn về các giá trị văn hóa, truyền thống gắn liền với ngôn ngữ Trung Hoa.
→ Xem lại: Bài 16: Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản 3
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Hán ngữ Quyển 3 Phiên bản 3 tại đây
TỪ VỰNG
1️⃣ 品尝 – pǐncháng – ( phẩm thưởng) – nếm, thưởng thức
Ví dụ :
🔊 我想品尝一下这道菜的味道。
- Wǒ xiǎng pǐncháng yīxià zhè dào cài de wèidào.
- Tôi muốn nếm thử hương vị của món ăn này.
🔊 品尝过这款巧克力后,我决定买一盒带回家。
- Pǐncháng guò zhè kuǎn qiǎokèlì hòu, wǒ juédìng mǎi yī hé dài huí jiā.
- Sau khi nếm thử loại sô cô la này, tôi quyết định mua một hộp mang về nhà.
2️⃣ 特色 – tèsè – ( đặc sắc) – sắc thái riêng
📝 Ví dụ:
🔊 这家咖啡店的装修风格很有特色。
- Zhè jiā kāfēidiàn de zhuāngxiū fēnggé hěn yǒu tèsè.
- Phong cách trang trí của quán cà phê này có sắc thái rất riêng.
🔊 这个地方有很多具有地方特色的建筑。
- Zhège dìfāng yǒu hěn duō jùyǒu dìfāng tèsè de jiànzhù.
- Nơi này có rất nhiều công trình kiến trúc mang sắc thái riêng của địa phương.
3️⃣ 班长 / bānzhǎng / – Lớp trưởng
📝 Ví dụ:
🔊 班长负责组织班级活动。
- Bānzhǎng fùzé zǔzhī bānjí huódòng.
- Lớp trưởng chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động của lớp.
🔊 他是我们班的班长,工作做得很认真。
- Tā shì wǒmen bān de bānzhǎng, gōngzuò zuò de hěn rènzhēn.
- Anh ấy là lớp trưởng của lớp chúng tôi, công việc làm rất chăm chỉ.
4️⃣ 把 – bǎ – ( bả ) – cầm, nắm, giữ
📝 Ví dụ:
🔊 请把伞拿好,外面下雨了。
- Qǐng bǎ sǎn ná hǎo, wàimiàn xiàyǔ le.
- Hãy cầm chắc ô, bên ngoài đang mưa rồi.
🔊 他把车钥匙交给了我。
- Tā bǎ chē yàoshi jiāo gěi le wǒ.
- Anh ấy cầm chìa khóa xe và đưa cho tôi.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung→ Xem tiếp Bài 18: Giáo trình Hán ngữ 4 phiên bản 3